Hướng dẫn tính mức giá theo đơn đặt hàng áp dụng với các DN sản xuất đơn mẫu và hàng loạt theo đơn đặt hàng đã ký.
- Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng:
+ giả dụ giai đoạn chế tạo chỉ liên quan tới một đơn đặt hàng thì tính trực tiếp cho từng đối tượng (từng đơn hàng).
+ trường hợp công đoạn cung cấp chỉ liên quan tới rộng rãi đơn hàng thì sử dụng phương pháp gián tiếp để xác định giá tiền cho từng đơn hàng.
+ hầu hết các giá tiền phân phối thực tế phát sinh từ lúc bắt đầu tiến hành chế tạo cho đến cuối kỳ báo cáo nhưng đơn đặt hàng vẫn chưa hoàn thành thì được coi là mức giá phân phối marketing dở dang.
+ mọi những chi phí cung ứng mang liên quan tới đơn đặt hàng từ lúc bắt đầu phân phối cho tới khi kết thúc được coi là giá tiền của đơn đặt hàng đó.
+ Đơn đặt hàng A sản xuất ở phân xưởng một.
+ Đơn đặt hàng B cung ứng ở phân xưởng 2.
giá thành tập hợp ở các tháng như sau:
Tháng một
+ giả dụ giai đoạn chế tạo chỉ liên quan tới một đơn đặt hàng thì tính trực tiếp cho từng đối tượng (từng đơn hàng).
+ trường hợp công đoạn cung cấp chỉ liên quan tới rộng rãi đơn hàng thì sử dụng phương pháp gián tiếp để xác định giá tiền cho từng đơn hàng.
+ hầu hết các giá tiền phân phối thực tế phát sinh từ lúc bắt đầu tiến hành chế tạo cho đến cuối kỳ báo cáo nhưng đơn đặt hàng vẫn chưa hoàn thành thì được coi là mức giá phân phối marketing dở dang.
+ mọi những chi phí cung ứng mang liên quan tới đơn đặt hàng từ lúc bắt đầu phân phối cho tới khi kết thúc được coi là giá tiền của đơn đặt hàng đó.
Để các bạn hiểu rõ hơn về phương pháp tính giá thành này Kế Toán Thiên Ưng sẽ lấy một ví dụ cụ thể như sau:
một DN chế tạo 2 đơn đặt hàng A và B, cả 2 đơn đặt hàng đều được đưa vào sản xuất trong tháng 1+ Đơn đặt hàng A sản xuất ở phân xưởng một.
+ Đơn đặt hàng B cung ứng ở phân xưởng 2.
giá thành tập hợp ở các tháng như sau:
Tháng một
TK ghi có TK ghi Nợ | 621 | 622 | 627 | Tổng cùng |
TK 154 | ||||
Phân xưởng 1 | 10.000 | 3.500 | 2.050 | 15.550 |
Phân xưởng 2 | 12.000 | 4.500 | 5.750 | 22.250 |
Tổng cộng | 22.000 | 8.000 | 7.800 | 37.800 |
Tháng 2
TK ghi mang TK ghi Nợ | 621 | 622 | 627 | Tổng cộng |
TK 154 | ||||
Phân xưởng 1 | 5.000 | 2.500 | 3.640 | 11.140 |
Phân xưởng 2 | 8.000 | 3.500 | 6.160 | 17.660 |
Tổng cùng | 13.000 | 6.000 | 9.800 | 28.800 |
Yêu cầu: lập bảng tính chi phí đơn đặt hàng A.
Lời giải:
Bảng tính tầm giá đơn đặt hàng A ( số lượng thành phẩm: 05)Khoản mục giá thành | Tháng 1 | Tháng 2 | Tổng giá tiền | chi phí đơn vị |
giá tiền NVLTT | 10.000 | 5.000 | 15.000 | 3.000 |
giá tiền NCTT | 3.500 | 2.500 | 6.000 | 1.20 |
giá thành SXC | 2.050 | 3.640 | 5.690 | một.138 |
Tổng cùng | 15.550 | 11.140 | 26.690 | 5.338 |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét